browser tweaks

Các thuật ngữ chuyên ngành Logistics bạn nên biết

Logistics là một trong những lĩnh vực được xem là khá rộng đi theo nó chính là sự khó khăn cũng khá lớn cho những bạn mới bắt đầu tìm hiểu cũng như mới tham gia vào chuyên ngành này. Đặc biệt, hiện nay ngành Logistics đang được giới trẻ theo ngành này. Tuy nhiên, khi mới bước đầu chập chững vào nghề, bạn chắc chắn sẽ gặp những khó khăn chẳng hạn như một số thuật ngữ được viết tắt bằng tiếng Anh mà người trong ngành thường xuyên sử dụng. Vì vậy, bài viết sau đây đã sưu tầm một số thuật ngữ chuyên ngành Logistics bạn nên biết và bạn có thể tham khảo để có thể thuận lợi trong công việc về ngành Logistics của mình.

1. ABC – Activity-based costing

ABC là viết tắt của chi phí dựa trên hoạt động. Đây là một phương pháp đo lường tổng chi phí hoạt động, sau đó tính toán lại hiệu suất hoạt động bằng cách phân bổ lại chi phí đó dựa trên hoạt động hoặc khối lượng giao dịch xảy ra. So với phương pháp truyền thống, phương pháp này có một ưu điểm vượt trội là phân tích hiệu quả của từng hoạt động theo nguồn lực sử dụng và hiệu quả mà nó mang lại, thay vì “chia đều” bằng cách chia cho bình quân như phương pháp truyền thống.

thuật ngữ ngành logistics

2. AMS – Automated Manifest System

AMS được hiểu là hệ thống khai báo và kiểm soát hàng hóa vận chuyển từ nước ngoài và trong nước do Hoa Kỳ thiết lập để đảm bảo an toàn. Chi phí của AMS là US $ 25-35 / BL, tùy thuộc vào công ty vận chuyển, chứ không phải nhân lên theo số lượng container. Tương tự, Nhật Bản có hệ thống AFR (Quy tắc nộp hồ sơ trước – Advance Filing Rules) và ACI (Thông tin thương mại trước – Advance Commercial Information) của Canada…

3. BO – Booking Confirmation

Đây là cụm từ khá quen thuộc đối với những ai thường xuyên di chuyển bằng máy bay bởi nó có nghĩa là xác nhận đặt vé. Và đối với ngành Logistics thì BO chính là bản xác nhận đã đặt chỗ, nó gồm những thông tin cụ thể về ngày giờ, mức giá cũng như phương thức vận chuyển cho hãng vận chuyển dựa vào những thông tin đặt chỗ vận chuyển của đối tượng khách hàng. Bộ phận quản lý, xử lý thông tin đặt vận chuyển thông thường, chủ yếu chính là bộ phận kinh doanh

4. BAF – Bunker Adjustment Factor

Trong ngành Logistics, BAF là một khoản phụ phí (trừ cước vận tải biển) do các công ty vận tải tính cho người gửi hàng để bù đắp các chi phí do biến động giá nhiên liệu gây ra.

5. Cargo

thuật ngữ ngành logistics - cargo

Cargo được hiểu là hàng hóa, đơn đặt hàng,… và đề cập đến hàng hóa được vận chuyển bằng đường hàng không, đường biển, đường sắt hoặc đường bộ từ hai địa điểm khác nhau. Hình thức vận chuyển này thường do đơn vị vận tải hoàn thành, người gửi hàng và người vận chuyển sẽ ký hợp đồng dịch vụ, đơn vị vận tải có trách nhiệm giao hàng hóa của chủ hàng cho người nhận.

6. CAM – Cargo Declaration Amendment Fee

CAM tức là là Phí sửa đổi khai báo hàng hóa, dùng để chỉ khoản phí được trả cùng lúc thông tin tờ khai hải quan được trả lại theo yêu cầu của hải quan. Phí này chỉ phát sinh khi khách hàng có yêu cầu chỉnh sửa thông tin sau khi nhà vận chuyển nộp hồ sơ cho cơ quan hải quan nước sở tại.

7. CFS – Container Freight Station Fee

CFS trong ngành Logistics chính là khoản phí do người vận chuyển tính để bù đắp chi phí dỡ hàng, lưu kho và bảo quản. Khi có hàng hóa xuất nhập khẩu, người vận chuyển phải chịu trách nhiệm bốc xếp, lưu kho, giữ hàng và ngược lại, do đó chi phí được tính vào mặt hàng.

8.CIC – Container Imbalance Charge

CIC (tên đầy đủ là Container Imbalance Charge) còn gọi là Phụ phí mất cân bằng thiết bị, là một loại phí cân bằng container, là chi phí mà các hãng tàu phải gánh chịu khi phải vận chuyển hàng hóa dư thừa đến nơi gửi hàng. CIC có thể được bao gồm trong chi phí của container, nhưng nó chỉ là chi phí phát sinh khi việc vận chuyển vượt quá giới hạn.

9. CIF (Cost, Insurance, Freight)

cif

CIF là tên viết tắt của Cost, Insurance and Freight, cụ thể là giá, bảo hiểm và cước là các thuật ngữ chuyên môn trong thương mại quốc tế. Mục đích chính của CIF là phân bổ trách nhiệm và rủi ro giữa người mua và người bán trong thương mại quốc tế. Cụ thể, người bán sẽ trả tiền cước vận chuyển, nhưng không chịu bất kỳ rủi ro nào đối với hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Do đó, người mua phải hợp tác với công ty bảo hiểm (nếu mua bảo hiểm CIF) để hàng hóa không gặp rủi ro.

10. COD – Change of Destination

Đừng nhầm lẫn từ viết tắt này với Cash on delivery, hay còn gọi là dịch vụ giao hàng tận nơi. Trong ngành hậu cần, COD cũng đề cập đến Thay đổi điểm đến, tức là phụ phí thay đổi điểm đến. Đây là chi phí phát sinh thêm mà người vận chuyển sẽ tính thêm khi người đặt dịch vụ vận chuyển yêu cầu thay đổi cảng đến, như: phí bốc xếp, trung đảo, phí lưu container, vận chuyển đường bộ…

12. HBL – House Bill

Thuật ngữ House Bills trong ngành Logistics chính là vận đơn do người giao nhận cấp cho người gửi hàng với tư cách là người gửi hàng thực tế và người nhận hàng thực tế. Vì vậy, đối với những vận đơn do hãng tàu phát hành, như Vận đơn gốc (Original Bill), Phát hành Telex (Surrendered bill) hoặc Phát hành nhanh (Seaway bill), thì người giao nhận vẫn có quyền phát hành những vận đơn này. Tuy nhiên, luật sẽ có những quyền và trách nhiệm khác nhau.

12. LCL

LCL (Less than Container Load) là từ dùng để chỉ các dịch vụ vận tải hàng lẻ. Trong số đó, đơn vị vận chuyển gộp nhiều lô hàng lẻ khác nhau, phân loại, phân loại, đóng vào container rồi thu xếp vận chuyển từ cảng xếp hàng đến cảng đích. Đối với phương thức này, người gửi hàng chỉ cần gửi hàng cho đơn vị vận chuyển hàng hóa của container, gửi các chứng từ cần thiết liên quan đến hàng hóa để làm thủ tục hải quan, sau đó nhận vận đơn. Đây là 1 trong những dịch vụ mà các công ty vận chuyển – ký gửi hàng Trung Quốc như Piget.vn, Võ Minh Thiên,… thường sử dụng để hỗ trợ vận chuyển các đơn hàng nhỏ cho cá nhân, shop kinh doanh nhỏ với vốn ít cần nguồn hàng tận xưởng từ Trung Quốc về.

13. FCL

FCL (Full container load) là thuật ngữ ngành Logistics dùng để chỉ các dịch vụ vận chuyển FCL, trong đó người gửi hàng sẽ sử dụng một container hoặc nhiều container vận chuyển chuyên dụng. Đối với hình thức FCL, người gửi hàng sẽ có trách nhiệm chuyển container rỗng về kho của mình và đóng gói, đóng dấu vận chuyển, làm thủ tục hải quan và niêm phong container, chuyển trả container cho đơn vị vận chuyển bãi container, nhận hàng. vận đơn của đơn vị vận chuyển Đã phát hành.

14. MSDS

msds

Trong ngành Logistics, MSDS là viết tắt của Material Safety Data Sheet, thường được dùng để vận chuyển hàng nguy hiểm ra nước ngoài, hàng hóa chủ yếu là hóa chất, thực phẩm, thuốc men, chất lỏng… MSDS là vật liệu Hướng dẫn an toàn (hóa chất) hiển thị tất cả thông tin chi tiết của các chất hóa học được đính kèm với sản phẩm để giúp những người sẽ tiếp xúc cẩn thận hơn. Cụ thể như: mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe khi phơi nhiễm, mức độ nguy hiểm trong quá trình vận chuyển, bảo quản hoặc sử dụng, ảnh hưởng của tác động đến người lao động trong quá trình phơi nhiễm, cấp cứu, v.v.

15. PL – Packing list

Danh sách đóng gói là một danh sách đóng gói thể hiện thông tin chi tiết của việc đóng gói hàng hóa, bao gồm: số lượng hàng hóa, trọng lượng hàng hóa, số lượng kiện hàng, số lượng pallet, bao nhiêu không gian cần thiết để xếp hàng và Bốc xếp, và cách thức dỡ hàng. Danh sách đóng gói được chia thành ba loại, đó là: Danh sách đóng gói chi tiết (Chi tiết đóng gói danh sách) gần như là một thông tin đầy đủ về gói hàng, danh sách đóng gói trung tính không hiển thị tên người bán và danh sách trọng lượng đóng gói.

16. Quota

Quota là một thuật ngữ ngành Logistics, có nghĩa là hạn ngạch thương mại, tức là số lượng tối đa của một mặt hàng hoặc nhóm hàng hóa có thể được xuất khẩu trong một khoảng thời gian nhất định được nhập khẩu từ một quốc gia khác dưới hình thức viện trợ không hoàn lại. Giấy phép (Hạn ngạch Xuất nhập khẩu). Mỗi quốc gia / khu vực sẽ áp dụng một hạn ngạch khác nhau.

Theo công ty cổ phần xuất nhập khẩu Cẩm Thạch thì hạn ngạch nhập khẩu và thuế nhập khẩu có tác động như nhau, ảnh hưởng trực tiếp đến giá hàng hóa trong nước và gây lãng phí nguồn lực xã hội. Việc thực hiện hạn ngạch có thể làm cho một quốc gia hoặc một quốc gia trở thành nhà phân phối độc quyền của một sản phẩm nhất định. Đối với hạn ngạch xuất khẩu, các hạn chế của nhà nước nhằm duy trì sự ổn định của nền kinh tế trong nước. Ví dụ, gần đây chính phủ đã hạn chế xuất khẩu gạo do xâm nhập mặn và hạn hán trên diện rộng.

Trên đây là một số thuật ngữ chuyên ngành Logistics mà bạn nên biết. Hy vọng bài viết trên của chúng tôi sẽ giúp ích được cho bạn trong công việc.